Chuyên Ngành Giáo Dục Sớm

Chuyên Ngành Giáo Dục Sớm

Đáp ứng nhu cầu của phụ huynh, CMS Edu Việt Nam đã tổ chức toạ đàm “Cách tiếp cận hiệu quả trong phát triển năng lực tư duy sáng tạo cho trẻ trong giai đoạn từ 3-11 tuổi” vào cuối tháng 11 vừa qua.

Đáp ứng nhu cầu của phụ huynh, CMS Edu Việt Nam đã tổ chức toạ đàm “Cách tiếp cận hiệu quả trong phát triển năng lực tư duy sáng tạo cho trẻ trong giai đoạn từ 3-11 tuổi” vào cuối tháng 11 vừa qua.

Từ vựng tiếng Nhật chuyên ngành Giáo dục

1. 教育(kyouiku): Giáo dục 2. 学校(gakkou): Trường học 3. 大学(daigaku): Trường đại học 4. 大学院(daigakuin): Trường sau đại học (thạc sĩ) 5. 学士(gakushi): Cử nhân 6. 修士(shyuushi): Thạc sĩ 7. 博士(hakushi / hakase): Tiến sĩ 8. 教授(kyouji): Giáo sư 9. 小学校(shougakkou): Trường tiểu học 10. 中学校(chyuugakkou): Trường trung học cơ sở 11. 高等学校(koutougakkou): Trường trung học phổ thông 12. 小中高(shouchyuukou): (trường) cấp 1, cấp 2, cấp 3 13. 初等教育(shotoukyouiku): Giáo dục sơ cấp (tiểu học) 14. 中等教育(chyuutoukyouiku)Giáo dục trung cấp (trung học) 15. 高等教育(koutoukyouiku): Giáo dục cao cấp (đại học trở lên) 16. 義務教育(gimukyouiku): Giáo dục bắt buộc (thường là hết trung học cơ sở) 17. 学費(gakuhi): Học phí 18. 授業(jugyou): Bài học, tiết học 19. 授業料(jugyouryou): Học phí cho một tiết học 20. 奨学金(shougakukin): Học bổng 21. クラス (kurasu): Lớp học 22. 学科(gakka): Ngành học 23. 専門(senmon): Chuyên môn 24. 学部(gakubu): Khoa (của trường đại học). 25. 塾(juku): Trường dạy thêm 26. 試験(shiken): Kì thi 27. 受験(juken): Đi thi, ứng thí 28. 中間試験(chyuukanken): Thi giữa kì 29. 期末試験(kimatsushiken):Thi cuối kì 30. 履修届(rishyuutoudoku): Đăng ký môn học 31. 必修科目(hisshukamoku): Môn học bắt buộc 32. 選択科目(sentakukamoku): Môn học tự chọn 33. 講義(kougi): Bài giảng 34. 受講(jukou): Lên lớp, nghe giảng 35. 筆記試験(hikkishiken): Thi viết 36. 実技試験(jitsugishiken): Thi thực hành

Từ vựng tiếng Nhật về các môn học

1. 学科 科目・課目: Môn học 2. 必修科目: Môn học bắt buộc 3. 選択科目    : Môn học tự chọn 4. 芸術: Nghệ thuật 5. 古典: Ngôn ngữ, văn học và lịch sử Hy Lạp 6. 演劇: Điện ảnh 7. 美術: Mỹ thuật 8. 歴史学: Lịch sử 9. 美術史: Lịch sử nghệ thuật 10. 文学: Văn học 11. 現代語: Ngôn ngữ hiện đại 12. 音楽: Âm nhạc 13. 哲学: Triết học 14. 神学、神学理論: Thần học 15. 天文学: Thiên văn học 16. 生物学: Sinh học 17. 化学: Hóa học 18. コンピューター科学: Khoa học máy tính 19. 歯科医学: Nha khoa 20. 工学: Kỹ thuật 21. 地質学: Địa chất học 22. 医学: Y học 23. 物理学/物理: Vật lý 24. 獣医学: Thú y học 25. 考古学: Khảo cổ học 26. 経済学: Kinh tế học 27. メディア研究: Nghiên cứu truyền thông 28. 政治学: Chính trị học 29. 心理学: Tâm lý học 30. 社会科: Nghiên cứu xã hội 31. 社会学: Xã hội học 32. 会計: Kế toán 33. 建築学: Kiến trúc học 34. ビジネス研究: Kinh doanh học 35. 地理学: Địa lý 36. デザインと技術: Thiết kế và công nghệ 37. 法学: Luật 38. 数学: Môn toán 39. 看護学: T tá học 40. 体育: PE (viết tắt của physical education) 41. 宗教学: Tôn giáo học 42. 性教育: Giáo dục giới tính 43. 科学: Khoa học 44. コンピュータ科学、コンピュータ・サイエンス: Khoa học máy tính 45. 地球科学/ 地学: Khoa học trái đất 46. 自然科学 ナチュラルサイエンス/ 理科: Khoa học tự nhiên 47. 応用科学: Khoa học ứng dụng 48. 宇宙科学: Khoa học vũ trụ 49. 科学研究: Nghiên cứu khoa học 50. 算数: Môn số học

Nhiều từ vựng phải không các bạn? Hãy luyện tập cùng bạn bè để có thể học thuộc nhanh hơn nhé!

Xem thêm: Mẫu câu cho phép và không cho phép trong tiếng Nhật

Đại học trực tuyến FUNiX và Hệ thống Giáo dục HOCMAI tổ chức hội thảo triển khai chương trình giáo dục phổ thông môn tin học.

Con tốt nghiệp không kiếm được việc, Tạ Linh hối hận bởi quyết định của mình 7 năm về trước.

Số lượng tổ hợp xét tuyển nhiều, lại bỏ qua môn các môn cơ bản khiến chất lượng đầu vào đại học không đồng đều, tỷ lệ bỏ học cao.

Việc quy hoạch hệ thống trường sư phạm là cấp bách, nhưng theo hướng tập trung vào đại học sư phạm trọng điểm là không nên.

Trẻ cần được học cách quan tâm đến người khác, thể hiện lòng nhân ái ngay khi còn rất nhỏ.

Các nhà quản lý ở quốc gia tiên tiến bậc nhất về giáo dục từng đau đầu tìm cách đổi mới, xây dựng niềm vui học tập cho học sinh.

Đặc điểm học để thi cử, tâm lý thích học tự nhiên và có thể được ôn luyện từ trước... là những lý do chuyên gia giáo dục giải thích cho xếp hạng PISA cao của Việt Nam.

Đánh giá cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân mới Bộ Giáo dục đề xuất chưa có nội dung nào cải cách đáng kể, TS Lương Hoài Nam cho rằng Bộ đã không cầu thị tiếp thu những góp ý của người dân.

Dù còn một vài điểm chưa phù hợp, song các nhà giáo đều cho rằng dự thảo chương trình giáo dục phổ thông mới đã đi đúng hướng, phù hợp với triết lý giáo dục hiện đại, giúp mỗi học sinh phát huy được khả năng của mình.

Cho rằng tăng một năm giáo dục cơ bản không giải quyết được vấn đề phân luồng, trong khi giảm một năm THPT lại gây nhiều hệ luỵ, các chuyên gia giáo dục không đồng tình với đề xuất mà Bộ GD&ĐT vừa đưa ra.

14h ngày 18/6, 4 đại diện của hệ thống trường Phổ thông Song ngữ Liên cấp Wellspring sẽ tư vấn cho độc giả những thắc mắc khi lựa chọn chương trình và phương pháp học theo chuẩn Mỹ tại trường song ngữ Việt Nam.

Con gái tôi 5 tuổi, đang học mẫu giáo. Cách đây vài hôm, con kể với mẹ một bạn trai ở lớp sờ vào ti con rồi bảo là “tớ thích bạn”.

Được bác bảo vệ chỉ cho xem cảnh cô con gái 6 tuổi của mình đang nhét thỏi son trên kệ siêu thị vào túi áo, chị Đào vừa kinh ngạc vừa giận tái mặt.

Bé cầm bất cứ vật gì cũng bằng tay trái. Tôi lo việc thuận tay trái sẽ không tốt cho sự phát triển cũng như sinh hoạt của cháu sau này.