Kết quả: 529, Thời gian: 0.0278
Kết quả: 529, Thời gian: 0.0278
Nhiều từ vựng liên quan đến “trong thời gian tới” - Next time sẽ được gửi đến người học trực quan nhất qua bảng tổng hợp dưới đây của studytenganh. Mời bạn theo dõi.
David just left the house yesterday, maybe not too far
David vừa rời khỏi nhà hôm qua, có thể chưa đi đâu quá xa
The day after tomorrow, there will be a match between the Vietnamese team and the Korean team
Ngày kia sẽ diễn ra trận đấu giữa đội tuyển Việt Nam với đội tuyển Hàn Quốc
Những từ chỉ thời gian luôn cần thiết để xác định đúng ý muốn nói nên studytienganh muốn nhiều người học nắm được kiến thức và biết cách vận dụng trong thực tế cuộc sống. Hãy cùng studytienganh học tập mỗi ngày bạn nhé!
Kết quả: 91, Thời gian: 0.022
DOL có 15+ cơ sở tại TP.HCM, Hà Nội và Đà Nẵng
Chúng ta cùng học một số từ tiếng Anh thường được dùng với ‘coming’ nha!
- coming up (sắp tới đây): There is a great show coming up on TV. (Sẽ có một chương trình rất hay được chiếu trên TV sắp tới đây.)
- coming up next (tiếp theo đây): Coming up next is our musical guest performance. (Tiếp theo đây là màn trình diễn của ca sĩ khách mời.)
- coming soon (sắp tới): A new sequel of the trilogy is coming soon. (Phần tiếp theo mới của bộ ba sẽ ra mắt trong thời gian sắp tới.)
Giờ tiếng Anh gọi là “hour”, phát âm giống từ “our” – vì chữ “h” ở đầu câm. “1 hour” thì bằng “60 minutes”.
Nhưng nếu nói: “4 giờ rồi” – thì mình không nói “it’s already 4 hours”, mà nói “it’s 4 o’clock”.
Lý do là “hour” thường được sử dụng để chỉ độ dài của thời gian hơn là chỉ định thời gian cụ thể trong ngày.
Người Việt mình hay nói 8h sáng và 8h tối. Người Mỹ cũng vậy, buổi sáng trước 12h thì mình thêm a.m, ví dụ, 10h sáng thì nói “10 a.m.”.
Vậy, “a.m.” nghĩa là gì? Đó là viết tắt của tiếng Latin: “Ante meridiem” có nghĩa là “before noon” – trước buổi trưa.
Còn “p.m.” là viết tắt của “Post meridiem” có nghĩa là sau buổi trưa (after noon).
“Noon” trong tiếng Việt dịch là “chính Ngọ” tức 12h trưa.
Còn 12h đêm thì gọi là “midnight”.
Trước 12h trưa thì thêm “a.m.”, sau 12h trưa thì thêm “p.m.”.
Câu hỏi là, 12h trưa (noon) là “12 a.m.” hay “12 p.m.?”
Nếu bạn chọn “12 p.m.”, đó là lựa chọn hoàn toàn chính xác. “Midnight” mới là “12 a.m.”.
Tương tự, khi chào hỏi nhau, cứ trước “noon” thì mình chào “good morning”, sau “noon” mình chào “good afternoon”.
Dựa vào đây, các bạn có thể chào nhau. Ví dụ, lúc nào nói “good afternoon”, và lúc nào nói “good evening”. Thường thì sau “6 p.m.” gặp nhau, mọi người có thể chào “good evening” mà không phải suy nghĩ nhiều. Đôi khi, người ta cháo “good evening” từ sau 4 p.m.
Lưu ý, từ “evening” có 2 âm tiết, trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất: /ˈivnɪŋ/. Nhìn vào IPA, các bạn có thể thấy âm /i/ đứng trước là âm “i căng miệng”, và âm /ɪ/ đứng sau là âm “i lỏng miệng.
Cách hỏi mấy giờ đơn giản nhất là: what time is it, please?
Nhưng ngoài ra bạn có thể hỏi: “what’s the time?” hoặc “do you have the time?”
Khi được hỏi giờ, cách trả lời đơn giản và hay sử dụng nhất ở Mỹ là nói giờ trước, phút sau, ví dụ: “bây giờ là 2h20” – “it’s two twenty”.
Còn 1 cách khác là dùng từ “past”. 2h20 có thể nói là: “It’s 20 past 2”.
Tại sao lại “phút trước, giờ sau”, thật ra đây là “20 past 2” là cách nói ngắn gọn của “20 minutes past 2 o’clock” (20 phút sau 2h).
Từ “past” có thể được thay bằng “after”: “20 after 2” là 2h20.
Nếu nói 2h15, bạn có thể nói: It’s 15 past 2, hoặc: It’s a quarter past 2 (quarter là 1/4, ý nói 15′ là 1/4 của 1 giờ)
Còn Nếu nói 2 rưỡi, bạn có thể nói: It’s 2:30, hoặc: It’s half past 2 (half là một nửa giờ)
Tất nhiên, nếu gặp nhau lúc 3h kém 10, bạn hoàn toàn có thể nói “see you at 2.50”.
Đó là cách dễ dùng nhất, nhưng trong tiếng Anh, người ta vẫn nói giờ kém. Ví dụ, 3 giờ kém 10 phút – có nghĩa là 10 phút nữa thì tới 3 giờ – người ta nói “10 to 3”, có nghĩa “10 minutes to 3 o’clock”. Người Mỹ có thể thay từ “to” thành từ “before”: “10 before 3”.
Đơn vị thời gian nhỏ nhất thường được sử dụng là “giây” – “second”. Thực ra, còn có những đơn vị nhỏ hơn, như “1 millisecond” = 1/1000 “second”, hoặc “1 microsecond = 1/1 000 000” second. Nhưng viết đến đây thấy hình như mình sa đà vào toán học quá rồi…
Bài đăng trên vnexpress.net: ý nghĩa của thời gian trong tiếng Anh
Fanpage: MoonESL – phát âm tiếng Anh
Khóa học: Phát âm tiếng Anh – nói tự nhiên
Khóa học: Phương pháp luyện nghe sâu tiếng Anh
Những từ để chỉ thời gian thật đa dạng và phong phú bởi nhiều cách biểu đạt khác nhau của người nói. “Trong thời gian tới” tiếng Anh là gì cũng là một trong những băn khoăn của nhiều người để thể hiện trọn vẹn ý của câu nói. Nếu chưa hiểu rõ, mời bạn xem bài viết chia sẻ dưới đây của studytienganh.
Trong tiếng Anh, Trong thời gian tới là “next time”
Next time mang nghĩa trọn vẹn cho câu Trong thời gian tới để chi một tiến trình theo thời gian chưa xảy ra, ở trong tương lai nhưng rất gần và bao trọn vẹn mọi công việc trong một khoảng thời gian. Trong thời gian tới không có giới hạn chính xác về việc bắt đầu hay kết thúc chỉ biết là ở tương lai gần mà thôi.
Hình ảnh minh họa bài viết giải thích trong thời gian tới tiếng Anh là gì
Phát âm Anh - Anh: /nekst nekst/
Phát âm Anh - Mỹ: /nekst nekst/
Từ loại: Trạng từ chỉ thời gian
Nghĩa tiếng Anh: The time limit in the near future has not yet occurred and the exact start or end is uncertain
Nghĩa tiếng Việt: Trong thời gian tới - Giới hạn về thời gian trong một tương lai gần chưa xảy ra và không xác định chính xác lúc bắt đầu hay kết thúc
Trong thời gian tới trong tiếng Anh là Next time
Tìm hiểu một số ví dụ Anh - Việt trong bài viết này có sử dụng Next time - Trong thời gian tới để biết chính xác vị trí của nó trong câu bạn nhé!
Next time, we won't be here anymore
Trong thời gian tới, chúng ta sẽ không ở đây nữa
The next time we see Anna , she could be dead.
Trong thời gian tới khi chúng ta gặp Anna, cô ấy có thể đã chết.
There will be many changes in the company's personnel in the next time
Sẽ có rất nhiều thay đổi về mặt nhân sự của công ty trong thời gian tới
I hope to see him in the next time
Tôi hy vọng sẽ gặp anh ấy trong thời gian tới
In the next time, there will be many big storms taking place in the variable area
Trong thời gian tới, sẽ có nhiều cơn bão lớn diễn ra trên vùng biến
Next Time được sử dụng khá nhiều trong thực tế