Ở câu hỏi này, bạn cần thể hiện cho nhà tuyển dụng biết được rằng mình có kỹ năng nghiệp vụ với công việc nhân viên chứng từ xuất nhập khẩu và chứng minh những kỹ năng của bản thân.
Ở câu hỏi này, bạn cần thể hiện cho nhà tuyển dụng biết được rằng mình có kỹ năng nghiệp vụ với công việc nhân viên chứng từ xuất nhập khẩu và chứng minh những kỹ năng của bản thân.
Để trở thành nhân viên chứng từ xuất nhập khẩu thì bạn có có các kỹ năng chuyên môn và kỹ năng mềm cần thiết. Vì vậy, nếu bạn có những kỹ năng phù hợp với công việc này thì đừng ngần ngại mà trả lời nhé!
“Tốt nghiệp Đại học Thương mại quốc tế, tôi có kiến thức chuyên môn về ngành xuất nhập khẩu, kiến thức về Logistics và kiến thức về pháp luật hiện hành. Bên cạnh đó, tôi có thành thạo tin học văn phòng và có khả năng soạn thảo chứng từ, cũng như có thể dùng thành thạo các phần mềm khai báo hải quan như VNACCS và ECUS.”
Là chứng từ cơ bản của khâu công tác thanh toán. Nó là yêu cầu của người bán đòi hỏi người mua phải trả số tiền hàng đã được ghi trên hoá đơn. Hoá đơn thương mại nói rõ đặc điểm hàng hoá, đơn giá và tổng trị giá của hàng hoá ; điều kiện cơ sở giao hàng; phương thức thanh toán; phương thức chuyên chở hàng
Theo chức năng của nó, hoá đơn có thể được phân loại thành: tài liệu nguyên lý kế toán
Trong buôn bán quốc tế, người ta còn sử dụng hai loại hoá đơn, nhưng không tính chúng về chứng từ hàng hoá mà lại coi chúng là chứng từ hải quan. Ðó là: lớp học tin học văn phòng
Là chứng từ về chi tiết hàng hoá trong lô hàng. Nó tạo điều kiện thuận tiện cho việc kiểm tra hàng hoá. Ngoài ra nó có tác dụng bổ sung cho hoá đơn khi lô hàng bao gồm nhiều loại hàng có tên gọi khác nhau và có phẩm cấp khác nhau.
Câu 1: Khi trở thành nhân viên chứng từ xuất nhập khẩu, hàng ngày bạn sẽ làm những gì?
Câu 2: Bạn đã bao giờ cần phải giải quyết vấn đề trong việc đặt hàng và vận chuyển hàng hóa hay chưa?
Câu 3: Nếu xuất hàng gửi đi nhưng có một phần sản phẩm bị hỏng, lỗi, bạn sẽ làm gì?
Câu 4: Phân tích thông tin hay dữ liệu có phải điểm mạnh của bạn?
Câu 5: Quyết định sáng suốt nhất trong quá trình làm nhân viên chứng từ xuất nhập khẩu của bạn là gì? Vì sao bạn quyết định như vậy?
Câu 6: Trong quá trình lập chứng từ, bạn cảm thấy đâu là thách thức lớn nhất?
Câu 7: Bạn đã hợp tác với bộ phận khác như thế nào để hoàn thành công việc liên quan tới chứng từ một cách nhanh nhất?
Câu 8: Hãy giới thiệu một chút về bản thân bạn, và vì sao bạn biết tới công việc nhân viên chứng từ xuất nhập khẩu ở công ty chúng tôi?
Câu 9: Bạn làm thế nào để sắp xếp chứng từ xuất nhập khẩu đúng nội dung và thông tin?
Câu 10: Nhân viên chứng từ xuất nhập khẩu là một công việc vất vả và phải làm việc thêm giờ, liệu bạn có sẵn sàng?
Câu 11: Hãy chứng minh vì sao chúng tôi nên chọn bạn cho vị trí nhân viên chứng từ xuất nhập khẩu.
Câu 12: Bạn có mục tiêu gì trong thời gian 3 năm tới với ngành xuất nhập khẩu?
Dù nhà tuyển dụng đưa ra câu hỏi nào, bạn cũng cần trả lời mạch lạc, bình tĩnh, tự tin và khẳng định được hiểu biết, kỹ năng, trình độ của bản thân, chứng minh mình là ứng viên phù hợp với vị trí nhân viên chứng từ xuất nhập khẩu.
Trên đây là trọn bộ những câu hỏi phỏng vấn nhân viên chứng từ xuất nhập khẩu và một số gợi ý trả lời phù hợp. Để trở thành nhân viên chứng từ xuất nhập khẩu, ngoài kinh nghiệm, kiến thức và kỹ năng thì bạn cần biết cách trả lời các câu hỏi khéo léo để có thể “chinh phục” được nhà tuyển dụng. Khi tới phỏng vấn vị trí này, chú ý ăn mặc gọn gàng, chỉn chu và hãy thật tự tin bạn nhé! Chúc bạn ứng tuyển thành công!
Mục đích nhà tuyển dụng hỏi bạn câu này khi phỏng vấn nhân viên chứng từ xuất nhập khẩu là muốn đánh giá kiến thức chuyên môn của bạn.
“Trong điều khoản thanh toán cần các mục cơ bản như sau:
- Phương thức thanh toán: Có thể thanh toán bằng nhiều phương thức khác nhau như TT, LC, DP, DA, số tiền cần thanh toán trong từng lần và số lần thanh toán.
- Thông tin người thụ hưởng: Thông tin về ngân hàng mà người thụ hưởng sử dụng và thông tin về người thụ hưởng như: Họ tên, Swift Code/ IBAN, địa chỉ.”
Là giấy xác nhận của thuyền phó phụ trách về hàng hoá trên tàu về việc đã nhận hàng chuyên chở. Trong biên lai thuyền phó, người ta ghi kết quả của việc kiểm nhận hàng hoá mà các nhân viên kiểm kiện của tàu (Ships tallymen) đã tiến hành trong khi hàng hoá được bốc lên tàu.
– Giấy gửi hàng đường biển (Sea waybill)
Giấy gửi hàng đường biển là chứng từ thay thế cho vận đơn đường biển. Tuy nhiên giấy gửi hàng đường biển thường được ký phát đích danh cho nên không có tác dụng chuyển nhượng (negotiable). Nó chỉ được dùng trong trường hợp hai bên mua bán quen thuộc nhau và thường thanh toán bằng cách ghi sổ.
– Phiếu gửi hàng (Shipping note)
Phiếu gửi hàng là do chủ hàng giao cho người chuyên chở để đề nghị lưu khoang xếp hàng lên tàu đây là một cam kết gửi hàng và là cơ sở để chuẩn bị lập vận đơn. học kế toán thực hành ở đâu tốt
– Bản lược khai hàng (Manifest)
Bản lược khai hàng là chứng từ kê khai hàng hoá trên tàu (canifest), cung cấp thông tin về tiền cước (freight manifest). Bản lược khai thường do đại lý tàu biển soạn và được dùng để khai hải quan và để cung cấp thông tin cho người giao nhận hoặc cho chủ hàng.
– Sơ dồ xếp hàng (Stowage plan – Cargo plan)
Sơ đồ xếp hàng là bản vẽ vị trí sắp đặt các lô hàng ở trên tàu. Nắm được sơ đồ này chúng ta có thể biết được thời gian cần phải bốc hàng lên tàu, đồng thời biết được lô hàng của mình được đặt cạnh lô hàng nào.
– Bản kê sự kiện (Satement of facts)
Ðó là bản kê những hiện tượng thiên nhiên và xã hội liên quan đến việc sử dụng thời gian bốc/dỡ hàng (ví dụ như mưa, nghỉ lễ không thể tiếp tục bốc/ dỡ hàng). Bản kê này là cơ sở để tính toán thưởng phạt bốc/ dỡ hàng). học xuất nhập khẩu tại tphcm
– Bảng tính thưởng phạt bốc dỡ (Time – sheet)
Ðó là bản tổng hợp thời gian tiết kiệm được hoặc phải kéo dài quá thời hạn bốc/dỡ hàng quy định. Trên cơ sở đó, người ta tính toán được số tiền thưởng hoặc tiền phạt về việc bốc/dỡ hàng.
– Biên bản kết toán nhận hàng ( Report on Receipt of Cargies – ROROC)
Ðó là biên bản ký kết giữa cảng (kho hàng của cảng) với lãnh đạo tàu về tổng số kiện hàng được giao và nhận giữa họ.
– Biên bản hàng đổ vỡ hư hỏng (Cargo outturn Report- COR)
Là biên bản ký kết giữa cảng (kho hàng của cảng về tình trạng hư hỏng, đổ vỡ, tổn thất của hàng hoá khi được dỡ từ tàu xuống cảng. hoc xuat nhap khau o tphcm
– Giấy chứng nhận hàng thiếu (Certificate of shortlanded cargo – CSC)
Là chứng từ do công ty Ðại lý tài biển (Vietnam Ocean shipping Agency – VOSA) cấp sau khi kiểm tra về hàng hoá được dỡ từ tàu biển xuống cảng.
– Vận đơn đường sắt (Waybill, bill of freight, railroad bill of lading)
Là chứng từ vận tải cơ bản trong việc chuyên chở hàng hoá bằng đường sắt. Vận đơn đường sắt có chức năng là bằng chứng của hợp đồng chuyên chở hàng hoá bằng đường sắt và là biên lai của cơ quan đường sắt xác nhận đã nhận hàng để chở. nên học kế toán thực hành ở đâu
Chúng ta ai cũng biết rằng cán cân xuất nhập khẩu đóng một vai trò rất quan trọng đối với các nước đã và đang phát triển . Công việc hết sức quan trọng của các nhà xuất khẩu là phải lập được bộ chứng từ còn đối với người nhập khẩu là phải kiểm tra được các chứng từ. Bài viết chia sẻ về các chứng từ trong xuất nhập khẩu, hy vọng sẽ giúp cho các nhà quản trị tài ba trong tương lại không mắc phải những sai lầm trong việc thanh toán cũng như trong các chứng từ thương mại.
Nguồn bài viết: https://xuatnhapkhauleanh.edu.vn/
Mong rằng những chia sẻ ở bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về các loại chứng từ Xuất nhập khẩu. Nếu bạn còn thắc mắc về kiến thức xuất nhập khẩu thực tế hoặc cần chúng tôi chia sẻ kinh nghiệm về lựa chọn địa chỉ khóa học xuất nhập khẩu thực tế ở hà nội và tphcm, hãy để lại bình luận phía dưới, chúng tôi rất sẵn sàng giải đáp.
Ngoài ra, nếu muốn học để hiểu thêm về chứng từ xuất nhập khẩu, bạn nên lựa chọn các khoá học xuất nhập khẩu thực tế tại các trung tâm đào tạo có uy tín để được giảng dạy và hướng dẫn trực tiếp từ những người có nhiều năm kinh nghiệm trong ngành xuất nhập khẩu.